Phân loại hệ thống điều hòa không khí

Điều hòa không khí là một phần quan trọng trong cuộc sống tiên tiến ngày nay nhằm giải quyết những vấn đề về khí hậu, cân bằng nhiệt độ, độ ẩm trong không gian sống. Điều kiện môi trường bên ngoài luôn chịu tác động và ảnh hưởng từ nhiều nguyên nhân khác nhau như hoạt động sinh hoạt của con người, ô nhiễm bụi bẩn… khiến không gian sống bị thay đổi về thông số so với những yêu cầu đặt ra. Chính vì thế, hệ thống điều hòa không khí mang một trách nhiệm lớn trong việc ổn định nhiệt độ, độ ẩm, lan toản luồng khí trong lành, tự nhiên trong phạm vi không gian nhất định.

Hiện nay, hệ thống điều hòa không khí có mặt hầu hết mọi nơi, từ hộ gia đình cho tới các quy mô làm việc, sản xuất lớn bởi công dụng tuyệt hảo không thể phủ nhận của nó. Đặc biệt trong các công trình xây dựng, nhà máy sản xuất… chúng càng chiếm một vị trí quan trọng giúp trao đổi không khí ổn định, tạo cân bằng nhiệt giữa môi trường bên trong và bên ngoài.

Đánh giá được tầm quan trọng của hệ thống điều hòa không khí, các nhà sản xuất đã nghiên cứu và cung cấp trên thị trường những sản phẩm có chức năng và thiết kế khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu của từng không gian. Chính vì thế, người ta có những cách phân loại riêng về hệ thống điều hòa không khí dựa trên từng cơ sở. Tìm hiểu một số thông tin sau để rõ hơn về hệ thống điều hòa không khí.

I. Điều hòa không khí là gì?

Điều hòa không khí là thiết bị kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong không gian kín với những hạn mức khác nhau nên chúng sẽ hoạt động khác nhau trên những không gian đó. Ngoài ra điều hòa không khí còn kiểm soát áp lực đồng thời xử lý mức nhiệt độ và độ ẩm của không khí trong phòng.

II. Phân loại hệ thống điều hòa không khí

Điều hòa không khí đa dạng về thiết kế và đáp ứng nhiều không gian khác nhau vì thế chúng có cách phân loại dựa trên nhiều tiêu chí. Hệ thống này được phân loại như sau.

1. Phân loại theo cấp:

Hệ thống điều hòa không khí cấp 1: Hệ thống này có khả năng duy trì các thông số vi khí hậu bên trong với mọi phạm vi thông số ngoài trời, ngay cả ở những thời điểm khắc nghiệt nhất trong năm về mùa hè lẫn mùa đông.

Hệ thống điều hòa không khí cấp 2: Hệ thống này có khả năng duy trì các thông số vi khí hậu bên trong với sai số nhỏ hơn 200 giờ trong 1 năm tức tương đương khoảng 8 ngày trong 1 năm. Điều đó có nghĩa trong 1 năm ở những ngày khắc nghiệt nhất về mùa hè và mùa đông hệ thống có thể có sai số nhất định, nhưng số lượng những ngày đó cũng chí xấp xỉ 4 ngày trong một mùa.

Hệ thống điều hòa không khí cấp 3: Hệ thống này có khả năng duy trì các thông số tính toán trong nhà với sai số nhỏ hơn 400 giờ trong 1 năm.

Hệ thống điều hòa theo các cấp được lựa chọn tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng, dựa trên thực tế của từng công trình xây dựng khác nhau. Tuy nhiên, hệ thống điều hòa không khí cấp 3 thường được ứng dụng nhiều hơn vì có độ phù hợp cao nhất.

2. Phân loại theo đặc điểm môi chất giải nhiệt

Giải nhiệt bằng nước:

  • Hệ thống bao gồm: máy lạnh trung tâm, các dàn trao đổi nhiệt, thiết bị giải nhiệt dàn ngưng, các bơm nước…
  • Nước lạnh sản xuất ra tại các máy lạnh trung tâm được cấp tới các dàn trao đổi nhiệt đặt tại các không gian điều hoà. Lúc này, nước đóng vai trò trao đổi nhiệt, thực hiện quá trình tăng giảm giảm nhiệt và độ ẩm theo bên trong không gian. Kết thúc công đoạn này, nước lại tuần hoàn về máy lạnh trung tâm và tiếp tục một chu trình mới.
  • Hệ thống này phù hợp với những yêu cầu điều hoà cho các không gian khác nhau có chế độ nhiệt độ – độ ẩm khác nhau.( ở mỗi không gian riêng biệt ta có thể lựa chọn một nhiệt độ – độ ẩm tuỳ thích, tuỳ thuộc vào cách khống chế tại không gian đó)
  • Yêu cầu về không gian lắp đặt cho hệ thống này không cao lắm. Khoảng cách giữa trần giả và đáy dầm khoảng từ 100 – 200 mm là có thể thực hiện được.

Giải nhiệt bằng gió:

  • Hệ thống này bao gồm: máy lạnh trung tâm, các kênh dẫn gió và phân phối gió lạnh, thiết bị giải nhiệt dàn ngưng…
  • Máy lạnh trung tâm sản xuất ra gió lạnh và cấp tới các không gian điều hoà qua các kênh dẫn gió. Lúc này, gió đóng vai trò trao đổi và thực hiện quá trình tăng giảm nhiệt, ẩm của không gian kín. Kết thúc công đoạn này, gió lạnh lại tuần hoàn về máy lạnh trung tâm qua một kênh dẫn gió khác (hoặc hồi trực tiếp về buồng máy) và tiếp tục một chu trình mới.

3. Phân loại theo phương pháp xử lý nhiệt ẩm

Hệ thống điều hòa không khí khô: Không khí được xử lý qua các thiết bị trao đổi kiểu bề mặt đồng thời không làm tăng dung ẩm của không khí.

Hệ thống điều hòa không khí ướt: Không khí được xử lý qua các thiết bị trao đổi nhiệt kiểu hỗn hợp giúp tăng, giảm hoặc duy trì không đổi dung ẩm của không khí.

4. Phân loại theo đặc điểm khâu xử lý nhiệt ẩm

Hệ thống điều hòa cục bộ: Là hệ thống điều hòa dành cho không gian nhỏ.

Hệ thống điều hoà trung tâm: Hệ thống này gồm một hay nhiều máy trung tâm phối hợp thành một hệ thống tổng thể phân phối lạnh cho toàn bộ các khu vực trong toà nhà. Hệ thống điều hoà trung tâm sử dụng nước làm tác nhân lạnh thông qua hệ thống đường ống dẫn nước vào các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh không khí.

Hệ thống điều hoà phân tán: Hệ thống này giúp xử lý không khí lan tỏa đi nhiều nơi.

5. Phân loại theo khả năng xử lý nhiệt ẩm

Điều hòa 1 chiều lạnh: Chỉ có chức năng giảm nhiệt trong mùa hè, không thể tăng nhiệt sưởi ấm.

Điều hòa 2 chiều: Van đảo chiều giúp biến đổi chức năng hai dàn nóng và lạnh đáp ứng nhu cầu nhiệt độ trong các mùa khác nhau.

6. Phân loại theo đặc điểm của máy nén lạnh:

Có thể phân loại máy điều hoà có máy nén pitông, trục vít, kiểu xoắn, ly tâm…

7. Phân loại theo vị trí lắp đặt, ứng dụng, công suất của máy điều hòa:

  • Theo vị trí lắp đặt: dàn lạnh đặt sàn, treo tường, áp trần, gắn trần, âm trần, vệ tinh.
  • Theo ứng dụng: hệ thống điều hoà công nghiệp và dân dụng.
  • Theo công suất: phân loại theo mức công suất nhỏ, trung bình, lớn.

Nguồn: trane.com.vn